Chuyên gia

GS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc

Lĩnh vực nghiên cứu : Tâm lý - Giáo dục

Nơi công tác : Viện Tâm lý Việt - Pháp

1. Thông tin cá nhân
- Họ và tên: Nguyễn Thị Mỹ Lộc
-Trình độ đào tạo (TS, TSKH) (năm, nơi cấp bằng):
Tiến sĩ, năm 1987, Viện Hàn lâm Giáo dục (Liên xô cũ).
Chức danh Giáo sư hoặc Phó giáo sư (năm, nơi bổ nhiệm):
+ PGS năm 2002, Trường ĐH Giáo dục - ĐHQGHN
+ GS năm 2010, Trường ĐH Giáo dục – ĐHQGHN

2. Quá trình đào tạo:
- Năm 1978, Cử nhân ĐHSP Gerxen, Leningrat (Liên Xô cũ).
- Năm 1987, Tiến sĩ Lý luận và Lịch sử giáo dục - Viện Hàn Lâm Khoa học Giáo dục, Liên Xô cũ.
- Năm 2002, được phong học hàm Phó giáo sư.
- Năm 2010, được bổ nhiệm Giáo sư
Ngành: Giáo dục học
Chuyên ngành: Tâm lý - Giáo dục

3. Quá trình công tác:
-1993 – 1994, Chủ nhiệm Khoa lý luận quản lý giáo dục - Trường Cán bộ Quản lý Giáo dục Đào tạo
- 1994 – 2000, Phó Hiệu trưởng Trường Cán bộ Quản lý Giáo dục Đào tạo
- Năm 2009, Bí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng Trường ĐH Giáo dục – ĐHQGHN
- Thành viên HĐCDGS liên ngành Tâm lý – Giáo dục học nhiệm kỳ 2009 – 2014
- Chủ tịch HĐCDGS ngành Giáo dục học nhiệm kỳ 2014 – 2019
- Chủ tịch Hội đồng Khoa học và Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN nhiệm kỳ 2017- 2022
- Chủ tịch HĐGS ngành Giáo dục học nhiệm kỳ 2018 – 2023
- Ủy viên HĐCDGS nhà nước nhiệm kỳ 2014-2019
- Ủy viên HĐGS nhà nước nhiệm kỳ 2018 – 2023.

3. Các công trình tiêu biểu:

3.1 Sách
2015, Đồng Chủ biên Đại cương khoa học quản lí. NXB ĐHQGHN. ISBN: 978-604-
939-536-9
2016, Chủ biên- Đồng tác giả Quản lý giáo dục: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn           . NXB ĐHQGHN. ISBN: 978-604-62-2559-1
2018, Chủ biên Đồng tác giả .Ứng dụng tâm lý học trong quản lý giáo dục: Tiếp cận theo hướng hành vi tổchức. NXB ĐHQGHN. ISBN: 978-604-62-6686-0
2019, Đồng tác giả Đồng Chủ biên. Quản lý văn hóa nhà trường. NXB ĐHQGHN. ISBN: 978-604-62-9790-1

3.2 Các bài báo khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học

* Trong nước:
- Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2015), Dạy học phát triển năng lực. Tạp chí QLGD. Học viện QLGD     
- Phạm Văn Hải, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2015),  Mô hình TOPSIS-AHP sử dụng bộ tiêu chí ICT Newhouse  đánh  giá bài giảng giảng với trợ giúp ra quyết định thông minh. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu giáo dục
- Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2016),  Xây dựng nhà trường thành tổ chức biết học hỏi. Tạp chí Giáo dục Thủ đô           
- Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2018),  Administration and Management. Tạp chí Giáo dục, Bộ GD&ĐT
- Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2019),  Quản lý giáo dục với tư cách là một chuyên ngành khoa họcTạp chí KH ĐH Văn Lang

*Quốc tế:
- Hai Van Pham, Philip Moore, Loc Nguyen Thi My (2015)­ Knowledge- based Consultant System using ICT Newhouse Indicators with Reasoning Techniques for Consultants on E-learning.      International Journal of Adaptive and Innovative Systems (IJAIS)     
- Van Dat Tran, Thi My Loc Nguyen, Nguyen Van De, Chau Soryaly, My Ngoc Doan (2019). International Journal of Higher Education, Vol. 8, No. 4, 2019, e-Version FirstTM.
- Trung Tran, Loc Thi My Nguyen, Thanh Thi Nghiem, Hien Thi Thu Le, Cuong Huu Nguyen, Thuy Phuong La, Trung Tien Nguyen, Hang Thi-Thu Nguyen (2019), Compliance of education journals in Vietnam with the minimum criteria to be indexed in the ASEAN Citation Index and Scopus. Science Editing (Sci Ed)